000 | 02190nam a2200325Ia 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | 00002171 | ||
003 | OSt | ||
005 | 20191031105641.0 | ||
008 | 110427s2010 ||||||viesd | ||
020 | _a9786046203063 | ||
040 | _cLIC | ||
041 | _avie | ||
044 | _avn | ||
082 | 1 |
_a895.922 09 _bH |
|
100 | 1 | _aNguyễn, Viết Trung | |
245 | 1 | 0 |
_aHồn quê xứ Vạn _cNguyễn Viết Trung, Võ Khoa Châu; Tô Ngọc Thanh ( Chịu trách nhiệm xuất bản ) |
260 |
_aHà Nội _bNhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội _c2010 |
||
300 |
_a310tr. _bMinh họa: Có một số ảnh đen trắng _c21cm. |
||
500 | _aĐầu trang nhan đề có ghi: Hội Văn nghệ Dân gian Việt Nam. Bìa sau có ghi: Sách Nhà nước tài trợ | ||
500 | _aCó bản: Phương danh những vị cung cấp tư liệu ,tr.13-14 | ||
520 | _aNội dung của cuốn sách này đề cập đến Vạn Ninh đất và người gồm những biến đổi trên bản đồ địa lý - hành chính, vùng đất và con người. Phần thứ nhất nói về cơm trước mặt: ra đồng - lên núi như trầm hương Vạn Giã, nghề ép mía nấu đường ở Xuân Tự, nghề gốm Trung Dõng, bánh tráng Tân mỹ, nghề làm chỉ đát kẹp đát, nghề làm đá chẻ Ninh Lâm, tần tảo vốn quê. Phần nói về cá sau lưng: Xuống biển ra khơi có nghề đầm đăng ở Vạn Ninh, tần tảo vốn quê. Ngoài ra cuốn sách còn đề cập đến dấu xưa xứ Vạn như lăng Tân Mỹ, miếu bà Chúa Nguộc, miếu Thần Nông, Dinh Cô, mả ông Quan Điền, mộ kiếm nghĩa sĩ cần vương, mả ông Cố và chuyện kể về Dương Đạo sĩ, Chiêu Ứng từ Vạn Ninh và lễ hội Thào Ke, về vịnh Tân Phong, hát huê tình ở Vạn Ninh | ||
650 | 4 |
_aNghề truyền thống _zViệt Nam |
|
650 | 4 |
_aVăn hóa dân gian _zViệt Nam |
|
650 | 4 |
_aVăn học dân gian _zKhánh Hòa ( Việt Nam ) |
|
653 | _aVăn học Việt Nam | ||
653 | _aVăn học dân gian Việt Nam | ||
700 | 1 | _aVõ, Khoa Châu | |
916 | _a2010 | ||
942 | _cSách in | ||
999 |
_c2171 _d2171 |